Về hình dáng có những hình dáng bàn tay như vuông, chữ nhật, tam giác.
- Những người có bàn tay nhỏ, dài, hình tam giác, chu vi khác thường, nhiều nếp nhăn và nhiều đường chỉ tay đan xen, ngón mềm mỏng, nhọn, ngón út ngắn, tay thô. Đường ngang trên tay có dạng như dây thừng, thường là người nóng nảy. Họ làm gì cũng muốn thật nhanh, tự cao, nhiều tưởng tượng, tính bất thường.
- Người có bàn tay trông dày, ẩm ướt, ngón ngắn không đều, ít chỉ tay, rộng, màu trắng nhạt. Móng tay rộng, lưng bàn tay có lấm chấm tàn nhang. Là người trầm mặc, lạnh lùng, kiên nhẫn, đa tình, chuộng lý luận.
- Người có bàn tay vuông hay chữ nhật, tay có vẻ gầy nhỏ, nhưng thật ra nhiều thịt, nóng ấm, lòng bàn tay trũng, chỉ tay rõ nét, sậm màu, ngón dài, đầu ngón bè ra. Đường ngang dưới dài và thẳng, ngón cái dài. Là người tự ái cao, nhiều tham vọng, tự kiêu nhưng yểu tướng.
- Người có bàn tay rộng, ngắn, dày, luôn nóng, có mồ hôi tay nhiều, lòng bàn tay màu hồng, lưng bàn tay có nhiều lông, ngón cái ngắn, chỉ tay đậm, nhưng ít đường. Là người ngang ngạnh, không ưa sự bình thản, dễ nổi giận, có tư tưởng cao siêu, không thích nói lý lẽ và cũng không biết nể nang người khác.
Kích thước bàn tay so với tỷ lệ cơ thể cũng nói lên nhiều điều:
- Bàn tay nhỏ nhắn so với tỷ lệ cơ thể: Bạn là người tỉ mỉ, chịu khó, khéo léo, có tài bắt chước, suy đoán, nhận thức nhanh.
- Bàn tay lớn so với tỷ lệ cơ thể: Người bảo thủ, cương quyết nhưng chậm chạp, hay do dự, phân vân, và cẩn thận.
- Bàn tay có kích thước phù hợp với tỷ lệ cơ thể: Bạn kiên định và đáng tin cậy, bạn tin vào những lộ trình đã được mình vạch sẵn trong cuộc sống hằng ngày
1.Hình dạng tổng quát của bàn tay
- Cân xứng : được sự quân bình tổng quát.
- Dài & khô: Tính khô khan dè dặt.
- Ngắn quá: có nhiều tánh xấu, hạ tiện.
- Nhiều thịt, gân guốc: Trường thọ.
- Dài: khéo léo nhưng gian xảo.
- Dài quá: Tỷ mỷ, si mê, độc đoán.
- Tay dài đụng đầu gối (?): có ý chí, dũng mãnh, rất thông minh, muốn chinh phục thiên hạ.
- Dài và hẹp: ích kỷ, sống cô đơn.
- Bàn tay hẹp: người yếm thế, nhút nhát, nữ: sinh đẻ khó (tương tự với lòng bàn tay nhỏ) . ngược lại: sinh đẽ dễ.
- Trũng, dường như không có chỉ: kém lý trí.
- Bàn tay đẹp, ngón đều đặn: phú quí thượng lưu.
- Ngắn đối với thân hình: tính tình xấu.
- Các gò đều trũng: ngu đần.
- Các gò cao quá mức: độc đoán, kiêu căng.
- Chằn chịt: không quân bình, không trung tính. Nhiều chỉ nhỏ chằn chịt làm như bàn tay bị “nát”: hay tính toán tiền bạc ngay cả đối với chồng hay vợ, nữ: số ba đào.
- Ít chỉ: bình thản, giản dị, vô tư lự.
- Nhiều chỉ đều đặn: hạnh phúc, thích khoa học.
- Có gút "triết lý" : nhiều suy tư, giỏi toán pháp, khoa học, thông minh.
2.Màu bàn tay
- Trắng:bình tĩnh.
- Hồng hồng: tốt dạ có sức khoẻ, cả đời sung sướng phong lưu.
- Vàng: nóng nảy, hay thối chí, yếm thế.
- Đỏ: yêu đời, trung thành, nhưng cẩu thả.
- Thật đỏ: kém sức khoẻ, làm biếng.
- Đỏ bầm: thiếu sinh lực, suy nhược.
- Vàng: nóng tính, chán đời, thường là tay nghệ sĩ.
- Vàng đậm: hay sầu hận, hung tợn.
- Vàng xanh, hay xanh chanh: dữ tợn, thâm hiểm.
- Nâu đen: yếu gan, háo danh, ham chinh phục, cấp chỉ huy độc đoán, bi quan, có dục vọng thấp hèn.
Tham khảo thêm
Màu của những bàn tay với các hiện tượng xảy ra ở ngoài da có thể chỉ rõ tính cách, khí chất và sức khỏe của con người.
Có 4 loại: da trắng, da vàng, da đỏ, và da nâu gần như đen.
Trắng và mềm: trầm tĩnh, hơi chậm chạp.
Không quá trắng, hơi xám hồng và những mạch máu hơi rõ: khoan dung, tốt bụng, có tinh thần và sức khỏe khá,
Bàn tay trắng xanh, nhiều gân xanh nổi lên, có khi sắc tím, lúc nào cũng lạnh ngắt là do khí huyết kém, tạng người rất yếu.
Bàn tay trắng, sáng hơn mặt: tướng người giàu có.
Nâu đen, nếu mà khô, là người ưu tư, có tham vọng, đầu óc chỉ huy, thích ra lệnh, không muốn ai cãi lại.
Tím bầm đen, xám ngắt, cục cằn, hung tợn, độc ác.
Tay đen sạm hơn mặt: tướng vất vả.
Bàn tay hồng hồng, hơi nổi gân xanh: hiền lành, hòa nhã, khôn ngoan, đức độ.
Bàn tay nhuận hồng, ốm đều ra tận đầu ngón tay: khí huyết đầy đủ, khỏe mạnh, sáng suốt.
Bàn tay đỏ: yêu đời, hoạt động mạnh, có khi khờ khạo hoặc ngược lại là khát máu.
Qúa đỏ, gần như tím, yếu sức, lười nhác.
Bàn tay vàng: dễ xúc động, bẳn tính, nản lòng, chán đời, có thể là nghệ sĩ ở mức cao tuyệt đỉnh.
Màu vàng chanh: nóng tính hay nổi khùng và độc ác.
Da lòng bàn tay lúc nào cũng bóng như xoa dầu: bị nhiều loại bệnh kinh niên, thường hay ốm đau nhiều hoặc ít.
3.Sắc thái bàn tay
- Ướt , mềm: ham khoái lạc, ưa hào nhoáng vật chất, dể bị cảm xúc, nhát, không chủ định, ưa an phận, mê tín, bướng bỉnh.
- Khô cứng: lạnh lùng, thờ ơ, ích kỷ, trầm lặng, giàu tâm linh.
- Ấm: khoan dung, hòa nhã, ham nói, có thể tự kiêu nếu có dấu hiệu xấu. (nữ: chọc trời khuấy nước)
- Nóng: phòng bệnh gan.
- Lạnh: nhiều tật xấu nhưng biết giữa kín, trung thành, biết hy sinh nhưng nhẹ dạ. Dể xúc động (vẫn tốt hơn bàn tay ướt), phòng bịnh tim.
- Cứng: thích hoạt động, gan dạ, có thể liều lĩnh, chịu được khổ hạnh, không bị chuyện ái tình làm lung lạc.
- Thật cứng: chậm hiểu, ngu đần.
- Mềm: thông minh, văn sỉ, giàu tưởng tượng, phong lưu. Có thể ưa đơn độc, ưa ái tình, dễ có nhiều may mắn về tình và tiền.
- Thật mềm: càng có nhiều mơ mộng, làm biếng.
- Đầy thịt: an nhàn, hưởng lộc.
- Mập & dầy: Nhiều dâm tính.
- Dầy: phóng túng, lười và tham lam, tính cương quyết, thành công trong buôn bán.
- Mỏng: vất vả, luôn lo lắng vì sinh kế.
- Gầy: thiếu khả năng vật chất, thiên về tinh thần. Có thể tự phụ, bủn xỉn, ghen tỵ nhưng biết kiên nhẫn, kín đáo. Nếu bàn tay gầy mà không khuyết: cũng có nhiều cơ hội đưa đến thành công.
- Khuyết: (lòng bàn tay lõm) tranh đấu suốt đời nhưng khó thành công, phòng bị quỵt nợ, nếu xuất thân từ giàu có: phá của. Nếu có nhiều chỉ xấu: nghèo khổ, phòng bệnh phổi.
4.Khổ bàn tay
- Thân nhỏ bàn tay to: ít nói kín đáo, tỉ mỉ, có thể ít kỷ, hẹp hòi.
- Thân to bàn tay nhỏ: đa cảm, vui vẽ, mau hiểu, nóng nảy, thiếu bình tĩnh, hay chê bai người.
- Bàn tay mềm: sung sướng phong lưu, nhưng thích nhàn lười biếng.
- Bàn tay cứng: kém phong lưu, chăm chỉ, chịu được khổ hạnh.
- Bàn tay dài: đắn đo suy nghĩ, nhút nhát, tưởng tượng, nhưng bền chí.
- Bàn tay ngắn: lanh lẹ, hoạt động nhưng thiếu phương pháp.
- Bàn tay quá ngắn: không suy nghĩ, thiếu thủy chung, không bền chí, ưa bạo động.
- Bàn tay quá rộng, không gò, ngón cái to: độc ác dã man.
Đàn bà bàn tay đều không dài không ngắn là quí.
5.Lông bàn tay
Đàn ông thân thể không có lông, râu: bần tiện tính phụ nữ.
- Tay nhiều lông: hèn hạ, có thú tính.
- Nhiều lông trên lưng bàn tay: tính không quân bình, có thể không kỷ luật.
- Lông trên lòng bàn tay: quý tướng, thông minh, có sức khoẻ.
- Lông ở lóng tay thứ 2, 3: bẩm tính tốt.
Người có nhiều lông: nhiều sức mạnh, nhiều tình dục.